I. Simple Present (Hiện tại đơn)
1. Sử dụng :
Diễn tả 1 sự việc , 1 hành động thường xuyên xảy ra hoặc 1 thói quen ở hiện tại (thường đi với các phó từ chỉ tần suất : always , often, usually….)
Example :
I usually go to school at 7 I play football everyday
Diễn tả 1 một sự thật hiển nhiên , 1 chân lý luôn đúng
The sun rises in the East
Water boils at 100 degree C
Dùng thì HTĐ với ý nghĩa tương lai khi nói về thời khóa biểu , chương trình (ví dụ như đối với việc vận chuyển công cộng, xem film..)
Tomorrow is Sunday.
This shop opens at 7 a.m and closes at 10 p.m
2. Dấu hiệu nhận biết: (signal words)
- Các phó từ chỉ tần suất : always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, never
- Các trạng ngữ chỉ tần suất : + Every day , every month, every year + Once a week, twice a week …..
3. Công thức (Form):
a. Động từ “ tobe “: -Câu khẳng định: -Câu phủ định: Câu hỏi:
S = I am We S = You He They are S = She Ns It is N
b. Động từ thường:
S= he, she, it , N Vs/es He, she, it , N does S= I,we, you, they,Ns V0 I,we, you, they,Ns do Note : Những động từ tận cùng là s,ss,sh,ch,x,z,zz,o khi chia ở ngôi thứ 3 số ít phải thêm ES (kiss kisses, fixfixes) Những động từ tận cùng là phụ âm +Y IES (buryburies, deny denies) Nguyên âm+Y thì thêm S bình thường (staystays, pay pays)
II. Present Continous (Hiện tại tiếp diễn)
1.Cách dùng
- Miêu tả 1 hành động sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói , xung quanh thời điểm nói
Example :
Mai is playing batminton now.
Susan is in Britain for 3 months. She is learning English.
- Để chỉ 1 tình huống tạm thời
Example : I’m living wuth my friends until I can find a flat.
-Những việc đã được sắp xếp (mang