Preview

Present Simple Tense

Satisfactory Essays
Open Document
Open Document
1365 Words
Grammar
Grammar
Plagiarism
Plagiarism
Writing
Writing
Score
Score
Present Simple Tense
Simple Present vs Present Continous
I. Simple Present (Hiện tại đơn)
1. Sử dụng :
Diễn tả 1 sự việc , 1 hành động thường xuyên xảy ra hoặc 1 thói quen ở hiện tại (thường đi với các phó từ chỉ tần suất : always , often, usually….)
Example :
I usually go to school at 7 I play football everyday
Diễn tả 1 một sự thật hiển nhiên , 1 chân lý luôn đúng
The sun rises in the East
Water boils at 100 degree C
Dùng thì HTĐ với ý nghĩa tương lai khi nói về thời khóa biểu , chương trình (ví dụ như đối với việc vận chuyển công cộng, xem film..)
Tomorrow is Sunday.
This shop opens at 7 a.m and closes at 10 p.m

2. Dấu hiệu nhận biết: (signal words)
- Các phó từ chỉ tần suất : always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, never
- Các trạng ngữ chỉ tần suất : + Every day , every month, every year + Once a week, twice a week …..

3. Công thức (Form):

a. Động từ “ tobe “: -Câu khẳng định: -Câu phủ định: Câu hỏi:

S = I am We S = You He They are S = She Ns It is N

b. Động từ thường:

S= he, she, it , N Vs/es He, she, it , N does S= I,we, you, they,Ns V0 I,we, you, they,Ns do Note : Những động từ tận cùng là s,ss,sh,ch,x,z,zz,o khi chia ở ngôi thứ 3 số ít phải thêm ES (kiss kisses, fixfixes) Những động từ tận cùng là phụ âm +Y IES (buryburies, deny denies) Nguyên âm+Y thì thêm S bình thường (staystays, pay pays)

II. Present Continous (Hiện tại tiếp diễn)
1.Cách dùng
- Miêu tả 1 hành động sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói , xung quanh thời điểm nói
Example :
Mai is playing batminton now.
Susan is in Britain for 3 months. She is learning English.
- Để chỉ 1 tình huống tạm thời
Example : I’m living wuth my friends until I can find a flat.
-Những việc đã được sắp xếp (mang

You May Also Find These Documents Helpful